Cập nhật thông tin chi tiết về Những Lợi Ích Bất Ngờ Của Sữa Bí Đỏ Với Sức Khỏe Và Sắc Đẹp mới nhất trên website Poca-ngoaihanganh.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Sữa bí đỏ, một món thức uống ngon miệng, rẻ tiền và dễ làm nhưng rất giàu dinh dưỡng mà các mẹ nên bổ sung vào thực đơn hàng ngày để giúp gia đình luôn khỏe đẹp.
Làm đẹp da toàn diện với bí đỏ
Bí kíp giảm cân bằng bí đỏ
Ăn bí đỏ: 12 lợi ích tuyệt vời thu được nếu ăn đúng cách
Có thể bạn chưa biết 10 công dụng tuyệt vời của bí đỏ
Ăn bí đỏ hỗ trợ giảm cân, ngăn ngừa bệnh tiểu đường và ung thư
Bí đỏ có tên tiếng Anh là Pumpkin, là một loại quả rẻ tiền nhưng lại có giá trị dinh dưỡng rất cao. Bí đỏ có nhiều nguyên tố vi lượng và các axit amin như: alanine, valin, leucin, cystin, lysin…
Hầu hết các bộ phận của cây bí như dây, lá, hoa, quả non, quả chín, hạt đều có thể dùng làm thức ăn được. Mỗi bộ phận của bí lại có những lợi ích khác nhau, tuy nhiên chúng đều có điểm chung là rất tốt cho sức khỏe, giàu vitamin, khoáng chất, chất xơ và các chất chống oxy hóa.
Theo các chuyên gia, để bí đỏ trở thành thực phẩm hữu ích cho sức khỏe của gia đình, các bà nội trợ nên kết hợp bí đỏ với sữa tươi, sữa đặc, nước cốt dừa để cho ra món thức uống thơm ngon và đầy dinh dưỡng…
Cùng tìm hiểu những lợi ích từ sữa bí đỏ với sức khỏe và sắc đẹp:
Ngoài ra, bí đỏ còn chứa axit glutamine, một dưỡng chất vô cùng quan trọng cho hoạt động của não bộ. Dưỡng chất này giúp bồi dưỡng hệ thần kinh và não bộ, đào thải amoniac.
Theo các chuyên gia dinh dưỡng, trong 100g bí đỏ có tới 233mg axit glutamine. Do đó, việc uống sữa bí đỏ mỗi ngày sẽ giúp phát triển trí óc, tăng khả năng học tập, làm việc cũng như tăng khả năng ghi nhớ cho não bộ.
Hỗ trợ tăng cân hiệu quả
Nhờ hàm lượng chất xơ và vitamin C dồi dào nên bí đỏ là thực phẩm hỗ trợ cơ thể hấp thu các chất dinh dưỡng khác một cách hiệu quả. Đồng thời, giúp hệ tiêu hóa hoạt động tốt hơn cũng như quá trình tổng hợp protein cho cơ thể diễn ra thuận lợi hơn.
Do đó, kết hợp bí đỏ với sữa tươi, sữa đặc, nước cốt dừa để cho ra món thức uống đầy dinh dưỡng, tốt cho hệ tiêu hóa và bảo vệ sức khỏe của gia đình bạn.
Làm đẹp da
Theo các chuyên gia, vitamin C có trong bí đỏ là một ‘thần dược’ giúp chị em ngăn ngừa lão hóa, tăng khả năng đề kháng cho da dưới ánh nắng mặt trời. Ngoài ra, khi được kết hợp cùng với sữa tươi và mật ong tạo ra một loại mặt nạ giàu vitamin và axit lactic, giúp cung cấp độ ẩm cho da, cải thiện sắc tố da từ đó đem lại cho chị em phụ nữ một làn da trắng sáng và khỏe mạnh.
Để có được hỗn hợp này, đầu tiên bạn phải luộc chín và sau đó tán nhuyễn bí đỏ, thêm vào đó 3 muỗng sữa tươi không đường và một ít mật ong, trộn đều và thoa lên mặt, để từ 15 – 20 phút và rửa mặt sạch lại với nước. Thực hiện đều đặn 3 – 4 lần/1 tuần sẽ đem đến cho làn da bạn những hiệu quả bất ngờ.
Sữa bí đỏ có tác dụng tốt cho xương và mắt
Bí đỏ giàu carotene, trong cơ thể loại chất này được chuyển hóa thành Vitamin A giúp duy trì thể lực. Chất khoáng và canxi, natri, kali có trong bí đỏ có tác dụng đặc biệt với người già và người bệnh huyết áp. Do đó, uống sữa bí đỏ giúp ngăn ngừa loãng xương và tăng huyết áp. Không chỉ vậy, bí đỏ còn chứa magie, phốtpho, sắt, đồng, mangan, crôm và nhiều yếu tố khác giúp xương phát triển.
Ngăn ngừa bệnh tiểu đường
Nhiều nghiên cứu khoa học cho thấy, nhờ chứa nhiều các hoạt chất trigoneline và nicotinic axit nên sữa bí đỏ sẽ giúp cải thiện sự đề kháng insulin từ đó làm trì hoãn và làm chậm đi sự phát triển của căn bệnh tiểu đường. Đồng thời, những hợp chất trên còn cực kì có hiệu quả trong việc hạ mức đường có trong máu và cải thiện khả năng nạp glucôzơ vào cơ thể.
Tuy nhiên, cũng nên lưu ý những người mắc bệnh tiểu đường không nên uống sữa bí đỏ quá ngọt, vì tiềm ẩn các nguy cơ không mong muốn đến cho cơ thể.
Để có được 1 ly sữa bí đỏ thơm ngon và giàu dinh dưỡng, bạn hãy thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Sơ chế bí đỏ
– Do có lớp vỏ rất cứng nên nếu bạn gọt bằng tay thì sẽ khó sạch hết lớp vỏ. Thay vào đó, bạn có thể dùng loại dao bào để gọt sạch phần vỏ bí. Sau đó, bạn cắt trái bí ra làm 4 rồi dùng muỗng nạo bỏ hết phần ruột bên trong. Bạn rửa lại bí với nước sạch và để cho ráo.
– Sau đó bạn cắt nhỏ bí đỏ thành những miếng vuông có kích thước đều nhau. Bạn cắt càng nhỏ thì lúc sau, việc hấp bí và xay ra sẽ càng dễ thực hiện hơn.
Bước 2: Hấp bí đỏ
– Bạn lấy xửng hấp ra, có thể cho thêm chút muối vào nước trong nồi hấp để giúp bí nhanh mềm hơn. Bạn cho bí vào nồi rồi đậy nắp lại và hấp chín.
– Khi thấy bí đã chín mềm thì bạn có thể lấy ra ngoài và để cho nguội.
Bước 3: Xay bí đỏ
– Bạn cho bí đỏ đã hấp vào máy xay sinh tố, đổ thêm vào sữa tươi không đường, sữa đặc và nước cốt dừa đã chuẩn bị ở trên vào và xay đều.
– Tiếp đến, bạn cho hỗn hợp vừa xay qua rây lọc vài lần đến khi nào lấy được phần sữa sánh mịn nhất. Làm như vậy thì khi uống, bạn sẽ không có cảm giác lẫn phần xác bí đỏ.
Bước 4: Nấu sữa bí đỏ
– Bạn đổ hỗn hợp trên vào một chiếc nồi lớn và đun nhỏ lửa. Khi đun, bạn nhớ thường xuyên khuấy đều để sữa không bị cháy khét.
– Khi thấy sôi, bạn có thể tắt bếp và nêm lại. Nếu bạn thích uống ngọt thì có thể cho thêm ít đường hoặc sữa tùy thích.
Ánh Dương Theo Tạp chí Sống khỏe
Bất Ngờ Với Lợi Ích Sức Khỏe Của Hạt Điều Rang Muối
Bạn cũng sẽ tìm thấy một số lời khuyên về cách đưa hạt điều vào chế độ ăn uống và tìm hiểu về bất kỳ rủi ro sức khỏe nào có thể xảy ra.
Hạt điều rang muối là một loại hạt có độ giòn, ngon và hương vị hấp dẫn người dùng.
Chúng có nguồn gốc từ Nam Mỹ, đặc biệt là Brazil và được thực dân mang đến Châu Phi và Ấn Độ. Hạt điều được bán cả thô hoặc rang với muối hoặc sấy. Hạt điều gần đây đã được sử dụng để sản xuất các sản phẩm thay thế sữa, như sữa hạt điều…
Nó cung cấp thông tin về giá trị dinh dưỡng của hạt điều và lợi ích sức khỏe có thể có của chúng. Bạn cũng sẽ tìm thấy một số lời khuyên về cách đưa hạt điều vào chế độ ăn uống và tìm hiểu về bất kỳ rủi ro sức khỏe nào có thể xảy ra.
Hạt điều là một nguồn protein và khoáng chất tốt.
Theo Cơ sở dữ liệu dinh dưỡng quốc gia của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA), 1 ounce hạt điều rang muối (28,35 gram) khoảng 18 hạt có chứa:
– 157 calo
– 8,56g carbohydrate
– 1,68g đường
– 0,9g chất xơ
– 5,17g protein
– 12,43g tổng chất béo
– 10mg canxi
– 1,89mg sắt
– 83mg magiê
– 168mg phốt pho
– 187mg kali
– 3mg natri
– 1,64mg kẽm
– Hạt điều cũng chứa vitamin C và B, bao gồm 7mcg folate DFE.
– Hạt điều có nhiều chất béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa và là nguồn protein tốt.
Các axit béo không bão hòa đơn và không bão hòa đa có trong hạt điều có thể giúp giảm mức cholesterol LDL và chất béo trung tính. Điều này làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, đột quỵ và đau tim.
Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng Anh cho thấy nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành có thể thấp hơn 37% ở những người tiêu thụ hạt điều nhiều hơn bốn lần mỗi tuần so với những người không bao giờ hoặc hiếm khi ăn hạt điều.
Sữa hạt điều mang lại nhiều lợi ích cho những người không thích sử dụng sữa bò.
Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt một tuyên bố về sức khỏe đối với nhãn thực phẩm rằng “ăn khoảng 18-25 hạt mỗi ngày (bao gồm hạt điều và các loại hạt khác) là một phần của chế độ ăn ít chất béo bão hòa và cholesterol có thể làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim.”
– Hạt điều là một nguồn magiê tốt, đóng vai trò quan trọng trong hơn 300 phản ứng enzyme trong cơ thể.
– Chúng bao gồm chuyển hóa thức ăn và tổng hợp axit béo và protein.
– Một số nghiên cứu đã phát hiện ra rằng một lượng canxi cao mà không có đủ magiê có thể làm tăng nguy cơ vôi hóa động mạch và bệnh tim mạch, cũng như sỏi thận.
– Những người có lượng magiê hấp thụ cao nhất được tìm thấy trong Nghiên cứu Tim Framingham có nguy cơ vôi hóa động mạch vành thấp hơn 58% và khả năng vôi hóa động mạch bụng thấp hơn 34%.
(Một nghiên cứu được công bố trên Tạp chí Dinh dưỡng lâm sàng Hoa Kỳ năm 2004 cho thấy những phụ nữ báo cáo hiếm khi ăn các loại hạt có tỷ lệ tăng cân cao hơn trong khoảng thời gian 8 năm so với những phụ nữ tiêu thụ hạt hai lần trở lên mỗi tuần.)
Các nhà nghiên cứu kết luận rằng ăn các loại hạt trong đó có hạt điều không dẫn đến tăng cân, và nó có thể giúp duy trì cân nặng khỏe mạnh.
Trong hơn một triệu người được ghi nhận trong khoảng thời gian 20 năm, những phụ nữ tiêu thụ hơn 90 hạt điều rang muối mỗi tuần có nguy cơ cắt túi mật thấp hơn đáng kể so với những phụ nữ ăn ít hơn 18 hạt điều rang muối mỗi tuần.
Hạt điều là một trong số ít nguồn thực phẩm có nhiều đồng. Khoảng 18 hạt điều rang muối chứa 622 microgam đồng. Đối với người lớn từ 19 tuổi trở lên, lượng khuyến cáo cho đồng mỗi ngày là 900 microgam.
Đồng cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì collagen và elastin, thành phần cấu trúc chính của cơ thể chúng ta. Nếu không có đủ đồng, cơ thể không thể thay thế các mô liên kết bị hư hỏng hoặc collagen tạo nên giàn giáo cho xương. Điều này có thể dẫn đến một loạt các vấn đề, bao gồm rối loạn chức năng khớp khi các mô cơ thể bắt đầu bị phá vỡ.
Magiê trong hạt điều cũng rất quan trọng đối với sự hình thành xương vì nó giúp đồng hóa canxi vào xương.
Mangan, một khoáng chất khác trong hạt điều, đã được chứng minh là ngăn ngừa loãng xương kết hợp với canxi và đồng.
Hạt điều bổ sung vào các món xào rất ngon.
Với hàm lượng chất béo cao, chúng ta nên bảo quản hạt điều ở nơi mát mẻ, khô ráo thoáng mát (nhiệt độ phòng hay tủ lạnh đều được).
Nếu được bảo quản đúng cách (hút chân không là cách bảo quản tối ưu nhất), hạt điều sẽ giữ được vài tháng ở nhiệt độ phòng, một năm trong tủ lạnh hoặc 2 năm trong tủ đông.
Cách chế biến phong phú các món ăn ngon – nhanh với hạt điều rang muối:
– Làm hỗn hợp các loại hạt với hạt điều rang muối đã bóc vỏ, hạnh nhân, macca, óc chó và trái cây khô khác như nho khô, việt quất và yến mạch.
– Tự làm bơ hạt điều (như bơ đậu phộng) để ăn với sandwich.
– Các món ăn chính hàng đầu như cá hoặc thịt gà với hỗn hợp hạt điều và rau thơm xắt nhỏ trước khi nướng.
– Trộn hạt điều vào món salad hoặc xào
– Sử dụng sữa hạt điều thay thế cho sữa
+ Cá bơn nướng với cải xoăn và hạt điều + với gia vị
+ Trộn salad đậu lăng với hạt điều
+ Gà xào với hạt điều
Nhìn chung, tốt hơn là ăn một chế độ ăn uống đa dạng hơn là tập trung vào các loại thực phẩm riêng lẻ là chìa khóa cho sức khỏe tốt.
7 Công Dụng Của Sữa Ong Chúa Đối Với Sức Khỏe Và Sắc Đẹp
Ong chúa là con cái sẽ được các ong thợ kiếm ăn và nuôi kèm theo các ấu trùng bên trong ong chúa.
Các con ong thợ từ 7 ngày tuổi trở đi sẽ làm việc nuôi ong chúa và trong hàm của chúng tiết ra chất sữa.
Đặc điểm của chất sữa này là có màu hơi ngà ngà vàng, rất nhiều chất bổ dưỡng bên trong.
Loại sữa này được chứa bên trong một khoang đặc biệt và riêng biệt được dùng để nuôi ong chúa.
– Nhiều loại protein.
– 20 loại axit amin khác nhau: glucid, lipid, Omega 3…
– Vitamin nhóm B.
– Các nguyên tố vi lượng.
– Các enzym hoạt tính.
– Các loại khoáng chất.
Nhờ chứa nhiều loại chất dinh dưỡng khác nhau như vậy nên sữa ong chúa rất tốt đối với sức khỏe.
Bên cạnh đó người ta còn khám phá ra công dụng của sữa ong chúa với làm đẹp.
Những công dụng của sữa ong chúa với sức khỏe và làm đẹp
Có thể kể đến rất nhiều những công dụng khác nhau của sữa ong chúa với sức khỏe con người.
Làm giảm nguy cơ bệnh tim mạch
Các thành phần bên trong sữa ong chúa có tác dụng làm giảm lượng cholesterol trong máu.
Nhờ đó có thể hạn chế tối đa các chứng bệnh về tim mạch.
Sức khỏe tim mạch của người dùng sẽ được cải thiện nhiều hơn.
Sữa ong chúa sẽ giúp bảo vệ thành mạch máu, tăng độ đàn hồi mạch máu cùng bảo vệ cơ tim hiệu quả.
Điều hòa lượng đường huyết
Sữa ong chúa có lợi đối với những ai bị bệnh tiểu đường.
Nếu sử dụng sữa ong chúa đúng cách sẽ giúp điều hòa lượng đường huyết bên trong cơ thể bạn.
Bên cạnh đó, sữa ong chúa còn giúp ích nhiều trong việc ổn định lượng insulin trong cơ thể.
Qua đó hạn chế tối đa nguy cơ mắc bệnh tiểu đường.
Các nghiên cứu cho thấy ở người bình thường nếu dùng sữa ong chúa có thể giúp giảm 20% lượng đường trong máu.
Làm lành vết thương nhanh chóng
Những thành phần như vitamin, khoáng chất, axit amin bên trong sữa ong chúa còn có công dụng chống viêm, thúc đẩy làm lành vết thương nhanh chóng.
Sử dụng sữa ong chúa gia tăng việc sản xuất Collagen trong cơ thể.
Nhờ vậy cơ thể có thể kháng khuẩn, giữ sạch vết thương không nhiễm trùng tốt.
Collagen giúp làn da phục hồi vết thương nhanh chóng hơn.
Có thể các bạn chưa biết nhiều về công dụng của sữa ong chúa với sức khỏe mắt.
Sữa ong chúa góp phần tạo ra nhiều Collagen có chứa nhiều trong thủy tinh thể và giác mạc.
Điều này giúp sức khỏe đôi mắt được cải thiện hiệu quả, ít khô mắt, đôi mắt trở nên tinh tường hơn.
Hỗ trợ điều trị tác dụng phụ khi điều trị ung thư
Nếu bạn biết cách dùng sữa ong chúa với lượng vừa đủ sẽ đem đến nhiều lợi ích cho sức khỏe.
Kể cả việc hỗ trợ đẩy lùi các tác dụng phụ khi điều trị bệnh ung thư.
Hóa trị ung thư có thể khiến tóc rụng, da dẻ nhăn nheo và viêm loét đường tiêu hóa.
Dùng sữa ong chúa với các chất dinh dưỡng cần thiết giúp trị viêm nhiễm, cải thiện làn da rất tốt.
Công dụng của sữa ong chúa trong việc chống lão hóa
Các bạn đã từng nghe đến công dụng chống lão hóa của sữa ong chúa chưa?
Sữa ong chúa góp phần gia tăng quá trình sản xuất ra nhiều Collagen.
Đây chính là loại protein quan trọng trong việc duy trì nét trẻ đẹp thanh xuân.
Để hạn chế các dấu hiệu lão hóa hiện rõ trên da hãy gia tăng lượng Collagen bị thiếu hụt.
V ậy nên dùng sữa ong chúa sẽ hạn chế đi những nhược điểm trên da mặt: nếp nhăn, nám, vết chân chim, da chảy xệ.
Nhờ đó làn da của bạn trở nên mịn màng và tươi trẻ hơn trước.
Vẫn còn rất nhiều những công dụng khác nhau của sữa ong chúa.
Mua sữa ong chúa chất lượng ở đâu uy tín?
Công dụng của sữa ong chúa mang đến rất nhiều lợi ích
Và sử dụng sữa ong chúa sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe.
Vậy nên các bạn cần chú ý chọn đúng địa chỉ bán uy tín.
Bạn nên tìm hiểu kỹ, xem thông tin người bán
Phản hồi của khách hàng đã mua hàng của cửa hàng, shop đó
Để chọn được sản phẩm chất lượng, an toàn
Nguồn: https://sotaykhoedep.vn/cong-dung-cua-sua-ong-chua/
Củ Dền: Thành Phần Dinh Dưỡng Và Những Lợi Ích Đối Với Sức Khỏe
Nó còn được gọi là củ dền đỏ, củ dền vườn, hoặc chỉ đơn giản là củ dền.
Chứa đựng nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu, củ dền là một nguồn cung cấp tuyệt vời với chất xơ, folate (vitamin B9), mangan, kali, sắt và vitamin C.
Củ dền và nước ép củ dền đã được chứng minh là có nhiều lợi ích về mặt sức khỏe, bao gồm cải thiện lưu lượng máu, giảm huyết áp và tăng hiệu suất các bài tập.
Có nhiều lợi ích trong số những điều kể trên là do trong củ dền có chứa hàm lượng cao nitrate vô vơ.
Củ dền có vị tươi ngon khi ăn sống, nhưng thường được nấu chín hoặc ngâm muối hơn. Lá củ dền cũng có thể nấu và ăn như rau bina.
Có nhiều loại củ dền khác nhau, được phân biệt bằng màu sắc của chúng: vàng, trắng, hồng hoặc tím sẫm.
Thành phần dinh dưỡng của củ dền
Củ dền chủ yếu bao gồm nước (87%), carbohydrate (8%) và chất xơ (2-3%).
Một cốc (136 gram) củ dền luộc chứa ít hơn 60 calo.
Củ dền tươi hoặc đã nấu chín có chứa khoảng 8-10% carbohydrate. Các loại đường đơn, chẳng hạn như glucose và fructose là thành phần chính tạo nên 70% carb trong củ dền sống và 80% trong củ dền nấu chín.
Củ dền cũng là một nguồn cung cấp fructans – loại carb chuỗi ngắn được phân vào loại FODMAPs.
Một số người không thể tiêu hóa những chất thuộc nhóm FODMAPs, dẫn đến nhiều triệu chứng tiêu hóa khó chịu.
Củ dền có chỉ số glycemic là 61, được xếp vào khoảng trung bình ( 2).
Chỉ số glycemic là thước đo tốc độ tăng nồng độ đường huyết sau bữa ăn.
Mặt khác, chỉ số tải đường huyết (glycemic load) của củ dền chỉ là 5, một mức rất thấp. (Glycemic load – chỉ số tải đường huyết cho biết đường huyết sẽ tăng BAO NHIÊU (nhiều hay ít) khi ăn loại thực phẩm đó.)
Điều này có nghĩa là củ dền không gây ảnh hưởng lớn đến lượng đường trong máu, vì tổng hàm lượng carb trong mỗi phần củ dền là rất thấp.
Chất xơ
Củ dền chứa nhiều chất xơ. 100 g củ dền có thể cung cấp 2 -3 g chất xơ.
Chất xơ thực phẩm đóng một vai trò rất quan trọng trong chế độ ăn uống lành mạnh, và có khả năng giảm nguy cơ mắc nhiều bệnh khác nhau ( 3).
Vitamin và các khoáng chất
Củ dền là một nguồn dinh dưỡng tuyệt vời chứa nhiều loại vitamin và khoáng chất thiết yếu.
Folate (B9): Một trong những vitamin nhóm B, đóng vai trò quan trọng cho sự phát triển bình thường của các mô và chức năng của tế bào (4). Chất này đặc biệt quan trọng đối với phụ nữ mang thai (5).
Mangan: Một nguyên tố vi lượng thiết yếu, được tìm thấy với hàm lượng cao trong ngũ cốc, đậu, trái cây và rau quả.
Kali: Một chế độ ăn giàu kali có thể giúp giảm huyết áp, và có tác dụng tích cực đối với sức khỏe tim mạch (6).
Sắt: Một khoáng chất cần thiết, có nhiều chức năng quan trọng trong cơ thể. Đây là chất cần thiết cho sự vận chuyển oxy trong các tế bào hồng cầu.
Vitamin C: Một chất chống oxy hóa quan trọng đối với chức năng miễn dịch và sức khỏe của da (7, 8).
Hợp chất thực vật là các chất tự nhiên từ thực vật, một số chất trong đó có thể tác động tích cực đến sức khỏe của con người.
Betanin: Còn gọi là sắc đỏ của củ dền, betanin là sắc tố phổ biến nhất trong củ dền, chịu trách nhiệm cho việc tạo ra màu đỏ sẫm của loại củ này. Chất này được cho là có nhiều lợi ích đối với sức khỏe (9).
Nitrate vô cơ: Chất có hàm lượng lớn trong loại rau lá xanh, củ dền và nước ép củ dền (10, 11). Trong cơ thể, nitrate vô cơ có thể chuyển hóa thành oxit nitric – một chất có nhiều chức năng quan trọng (12).
Vulgaxanthin: Một sắc tố màu vàng hoặc màu cam được tìm thấy trong củ dền đỏ và củ dền vàng.
Nitrate vô cơ
Nitrate vô cơ bao gồm nitrate, nitrite và oxit nitric.
Củ dền và nước ép củ dền đặc biệt có chứa nitrate với hàm lượng cao.
Đã từng có một số cuộc tranh luận về những chất này trong quá khứ.
Một số người tin rằng chúng có thể gây hại và dẫn đến ung thư, trong khi những người khác nghĩ rằng những nguy cơ đó đều đang bị phóng đại quá mức ( 13, 14).
Hầu hết các loại nitrate thực phẩm (80-95%) đến từ trái cây và rau quả. Mặt khác, nitrite thực phẩm lại đến từ các loại phụ gia thực phẩm, thịt đã qua chế biến, các món nướng và ngũ cốc ( 10, 15).
Nghiên cứu chỉ ra rằng chế độ ăn giàu chất nitrite và nitrate có thể tạo ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe, bao gồm giảm huyết áp và giảm nguy cơ mắc nhiều căn bệnh ( 13, 16).
Nitrate thực phẩm, chẳng hạn như loại nitrate có trong củ dền, có thể được chuyển hóa thành một loại phân tử truyền tin sinh học gọi là oxit nitric ( 12).
Oxit nitric đi qua thành động mạch, gửi tín hiệu đến các tế bào cơ bắp nhỏ xung quanh các động mạch và cho phép chúng được thư giãn ( 17, 18).
Khi các tế bào cơ bắp nhỏ được thư giãn, các mạch máu của chúng ta giãn nở ra và huyết áp giảm xuống ( 19).
Lợi ích đối với sức khỏe của củ dền
Củ dền và nước ép củ dền có nhiều lợi ích sức khỏe, đặc biệt là đối với sức khỏe tim mạch và hiệu suất các bài tập thể dục.
Củ dền làm giảm huyết áp
Cao huyết áp là một bệnh biểu hiện bởi huyết áp cao bất thường, có thể gây tổn thương mạch máu và tim.
Cao huyết áp là một trong những nguy cơ lớn nhất gây bệnh tim, đột quỵ và tử vong sớm trên toàn thế giới ( 20).
Ăn trái cây và rau quả giàu nitrate vô cơ, có thể giảm nguy cơ bệnh tim mạch bằng cách giúp làm giảm huyết áp và tăng sự hình thành oxit nitric ( 21, 22).
Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng củ dền hoặc nước ép củ dền, có thể làm giảm huyết áp lên đến 3-10 mm / Hg chỉ sau khoảng thời gian một vài giờ ( 21, 23, 24, 25).
Tác dụng hạ huyết áp có thể là do tăng nồng độ oxit nitric ( 26, 27), một phân tử làm cho mạch máu của chúng ta thư giãn và nở rộng ( 28, 29).
Nhiều nghiên cứu cho thấy rằng nitrate có thể tăng cường hiệu suất hoạt động thể chất, đặc biệt là trong khi tập luyện với cường độ cao.
Nitrate thực phẩm đã được chứng minh là giảm lượng oxy sử dụng trong quá trình tập luyện bằng cách tác động đến ti thể – các cơ quan tế bào chịu trách nhiệm việc sản xuất năng lượng ( 30).
Củ dền (hoặc nước ép củ dền) thường được sử dụng với mục đích trên vì chứa hàm lượng cao nitrate vô cơ.
Ăn củ dền có thể cải thiện hiệu suất hoạt động thể lực như chạy và đạp xe ( 31, 32, 33), tăng sức chịu đựng ( 34), cải thiện lượng oxy sử dụng ( 35, 36) và dẫn đến nâng cao hiệu suất bài tập một cách tổng thể ( 37).
Củ dền khá lành tính với tất cả mọi người, trừ những người bị sỏi thận.
Ăn củ dền có thể làm nước tiểu có màu hồng / đỏ – một hiện tượng vô hại nhưng lại thường bị nhầm lẫn với máu trong nước tiểu.
Oxalate
Củ dền có thể chứa hàm lượng cao oxalate ( 38), một chất góp phần hình thành sỏi thận ( 39).
Oxalate cũng có đặc tính như một chất kháng dinh dưỡng. Điều này có nghĩa là chúng gây cản trở quá trình hấp thu các chất dinh dưỡng.
Hàm lượng oxalate trong lá của cây củ dền cao hơn nhiều so với trong rễ củ ( 40), nhưng dù vậy, củ dền vẫn bị coi là có chứa nhiều oxalat.
FODMAPs
Củ dền chứa FODMAPs dưới dạng fructans. Chúng là những carbohydrates chuỗi ngắn đóng vai trò thức ăn của các loại vi khuẩn đường ruột.
FODMAPs có thể gây ra một số triệu chứng tiêu hóa khó chịu ở những người nhạy cảm, chẳng hạn như những người bị hội chứng ruột kích thích.
Lợi ích của củ dền bao gồm cải thiện sức khỏe tim mạch và tăng hiệu suất tập thể dục, cả hai lợi ích này đều được cho là do trong củ dền có chứa nhiều nitrate vô cơ.
Củ dền có vị khá ngọt, và cực ngon khi trộn với salad.
Chúng rất dễ chế biến, thậm chí có thể ăn sống, và phù hợp để kết hợp trong một chế độ ăn uống cân bằng và có lợi cho sức khỏe.
Bạn đang xem bài viết Những Lợi Ích Bất Ngờ Của Sữa Bí Đỏ Với Sức Khỏe Và Sắc Đẹp trên website Poca-ngoaihanganh.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!